Hệ thống phiên âm tiếng Trung

Tiếng Trung được coi là một ngôn ngữ khó học đặc biệt là với các bạn tự học, để có thể bắt đầu một ngôn ngữ mới thì bạn nên tìm hiểu trước cách học làm sao cho hiệu quả. Cũng như bao ngôn ngữ khác, để học được tiếng Trung thì bạn nên bắt đầu từ những điều đơn giản nhưng cơ bản nhất. Dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ với các bạn bảng hệ thống phiên âm tiếng Trung giúp bạn có cơ sở để bắt đầu ngôn ngữ mới này.

Có thể mô tả cụ thể hơn như sau:

Phiên âm Phát âm tiếng Việt ví dụ
b p ba ba ->bố
p p – nhưng bật hơi pà -> sợ
m m mama -> mẹ
f ph fàn -> cơm
d t dà -> to,lớn
t th – nhưng bật hơi tài tài ->bà(tôn trọng)
n n
l l
g c ge ge -> anh trai
k kh – nhưng bật hơi ke le -> cocacola
h h hé nèi -> Hà Nội
j chi jia -> nhà
q chi – nhưng bật hơi qì qíu -> quả bóng
x x xiao xiao -> tiểu tiểu
zh tr zhu fan -> nấu cơm
ch ch – nhưng bật hơi
sh s – uốn lưỡi
r r – uốn lưỡi(cũng có thể
phát thành d)
z ch
c ch – âm đầu lưỡi
s s
i i
an an
en ân
ang ang
eng âng
er ơ…r… uốn lưỡi
yi y
wu ú
yu u…y… kéo dài
a
o
e
ê
ai ai
ei ây
ao ao
ou âu

Các thanh trong phiên âm

Trong phiên âm Tiếng Việt Ghi chú thêm
[ ˙ ] – thanh nhẹ đọc như khi không có dấu
nhưng ngắn hơi một chút
[ 一 ] – thanh 1 đọc bình thường
như không dấu
[ ˊ ] – thanh 2 đọc như dấu sắc
[ ˇ ] – thanh 3 đọc như dấu hỏi
[ ˋ ] đọc gần như dấu nặng
nhưng kéo dài một chút
Rate this post