1. Xin chào quí khách. (Khi khách bước vào nhà hàng)
いらっしゃい ませ。(Irasshai mase)
2. Anh/chị đi mấy người?
何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)
3. Mời anh/chị đi hướng này.
こちらへどうぞ。
(kochira e douzo)
4. Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)
5.Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
あ のう、 メニュー を みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)
Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.
もう ちょっと かんがえ させて ください.
(Moo chotto kagae sasete kudasai.)
6. Quí khách dùng gì ạ?
何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)
7. Xin ông/bà vui lòng đợi một chút
しょうしょう おまち ください。
(Shoushou omachi kudasai)
8. Xin lỗi đã để (ông/bà) đợi lâu
おまたせ しました。
(Omatase shimashita)
9. Xin mời ông/bà dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )
どうぞ おめしあがり ください。
(Douzo,omeshiagari kudasai)
10. Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?
おのみものは いかがですか。
(Onomimono wa ikaga desuka)
11. Ông/ bà có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
おたべものは いかがですか。
(Otabemono wa ikaga desu ka)
12. Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。
(onegaishimasu) xin làm ơn( thanh toán)
Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:
ありがとうございます。
(arigatogozaimasu) xin cảm ơn
– Trường hợp tiền thừa:
+ おつりが ありますから しょうしょうおまちください。
(otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai)
bởi vì có tiền thừa nên Xin vui lòng chờ một chút.
+ Khi trả tiền thừa: おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu) xin gửi lại tiền thừa
– Nếu đủ: ちょうどです。 (choudo desu) đủ rồi ạ
– Nếu thiếu (nên hạ giọng nhỏ hơn) すみません、まだ たりません。
(sumimasen, mada tarimasen) xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ
13. Mời quý khách lần sau lại ghé
またのお越しをお待ちしております。
(mata no okoshi wo omachishiteorimasu.)
Một số câu khách hàng thường hỏi, trước khi đón khách bạn nên chuẩn bị sẵn:
1. Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.
席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。
(Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu)
2.Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.
そのレストランの部屋を貸し切りに し た.
(Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita)
5. Vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu….(xác nhận lại thực đơn với khách, nếu chính xác rồi thì khách sẽ nói )
はい、すべていいです。ありがとう
(Hai, subete ii desu. Arigatou)
6. Làm ơn tính tiền giúp tôi
お会計をお願いします。
(O kaikei wo onegai shimasu.)
Nguồn: Hikari Academic